Đề tài: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN- HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI NHÀ MÁY CHỈ KHÂU HÀ NỘI
Tài liệu gồm 78 trang 72
Trích:
I>Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhà máy chỉ khâu Hà Nội
Nhà máy chỉ khâu Hà Nội. Là một doanh nghiệp nhà nước đã thực hện chế độ hạch toán kinh tế từ nhiều năm nay. Việc tổ chức công tác kế toán thực hiện nghiêm chỉnh theo chế độ của nhà nước và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm của xí nghiệp. Hiện nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của xí nghiệp dược tập hợp theo những khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Nguyên vật liệu chính:
Để tạo ra những sản phẩm của xí nghiệp là chỉ và sợi thì nguyên vật liệu là nhưng loại Xơ ……
+ Nguyên vật liệu phụ:
Là nhhưng nguyên vật liệu như: ống nhựa, khuyên, chỉ,xăng dầu…
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản phảI chi trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích nộp theo lương như: BHH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ở phạm vi phân xưởng gồm:
+ Chi phí chi trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ quản lý phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất ding cho phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, chi phí sửa chưa TSCĐ cho thuê ngoài.
+ Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi hội họp, hiếu hỉ, tiền bồi dưỡng ca ăn đêm.
II>Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Nhà máy chỉ khâu Hà Nội
Xí nghiệp Nhà máy chỉ khâu Hà Nội áp dụng hình thức kế toán tập trung để phù hợp với điều kiện, trình độ của cán bộ kế toán và quản lý. Bộ máy kế toán bao gômg 5 người: có 2 nhân viên trình độ đại học, 3 nhân viên trình độ trung cấp. 4 người tập trung tại phòng tài vụ, một người tập trung tại phòng lao đông tiền lương.
III>Hình thức sổ kế toán được sử dụng tại xí nghiệp:
Xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ, các loại sổ được sử dụng trong xí nghiệp:
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quĩ tiền mặt
- Sổ tàI sản cố định
- Sổ lương
- Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
- Sổ chi tiết thanh toán
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả.
ĐỀ BÀI
Xí nghiệp may mũ xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Hoạt động của xí nghiệp trong tháng 2 năm 2004. ( Chỉ hạch toán tiêu thụ trong nước).
A SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN:
TK TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ DƯ CÓ
111 Tiền mặt 329.640.000
112 Tiền gửi ngân hàng 952.000.000
131 Phải thu của khách hàng 181.900.000
138 Các khoản phải thu khác 81.462.033
141 Tạm ứng 14.300.000
142 Chi phí trả trước 16.345.000
152 Nguyên liệu vật liệu 11.830.000
153 Công cụ, dụng cụ 23.750.000
154 Chi phí sản xuất kinh doanh DD 39.457.967
155 Thành phẩm 18.115.000
211 TSCĐ hữu hình 1.835.600.000
214 Khấu hao TSCĐ 19.163.319
311 Vay ngắn hạn 142.800.000
331 Phải trả người bán 42.960.000
333 Thuế và các khoản phải nộp NN 13.630.000
334 Phải trả công nhân viên 26.890.000
338 Phải trả phải nộp khác 29.860.000
341 Vay dàI hạn 891.900.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 1.010.583.681
414 Quĩ đầu tư phát triển 462.664.663
421 Lợi nhuận chưa phân phối 670.000.000
441 Phải thu nội bộ khác 193.948.337
Cộng 3.504.400.000 3.504.400.000
B SỐ DƯ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
* TK 131: Phải thu của khách hàng
MÃ KHÁCH TÊN KHÁCH DƯ NỢ
KINH Tế Công ty XNK Khánh Thành 56.700.000
BL Công ty TNHH Bảo Long 91.282.000
PĐ Công ty Phương Đông 33.918.000
*TK 331: Phải trả cho người bán
MÃ KHÁCH TÊN KHÁCH DƯ CÓ
NL Công ty TNHH Nhật Linh 12.080.000
NK Công ty XNK Ngọc Khánh 17.000.000
ML Công ty Mai Linh 13.880.000
*TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
MÃ SỐ LOẠI VẬT LIỆU ĐVT SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
KC Khuy chỏm Cái 900 270.000
VI VảI cotton M 1400 11.200.000
LT Lưỡi trai Cái 800 360.000
*TK 155: Thành phẩm